Hệ thống giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh khá đa dạng và không tuân theo một nguyên tắc cụ thể. Người học chỉ có thể ghi nhớ và áp dụng chúng vào bài tập. Ngoài một số giới từ chỉ nơi chốn quen thuộc như in, on, at còn rất nhiều giới từ khác cũng được sử Cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn On, In, At. 1. AT. At thường được dùng để chỉ một địa điểm, một vị trí, địa chỉ cụ thể. At home, at the meeting, at the centre, at 29 Hung Vuong. Ex: Turn left at the traffic lights. At the door, at the station, at the table, at a concert, at the party, at the Hi my name is Mari and I’m from Philippines. I love teaching because it's a very self rewarding experience and at the sa Ở đây, tác giả vốn ngụ ý chỉ chốn quê nhà của mình.Ngược lại với “nơi vắng vẻ” đó là “chốn lao xao”. Nó đã tượng trưng cho nơi ồn ào, đông đúc huyên náo; là chốn có thể tấp nập, xô bồ, bon chen, đố kị, giành giật. Nhận biết và sử dụng thành tạo các trạng từ chỉ nơi chốn sẽ giúp ít cho việc học ngữ pháp tiếng Anh của bạn hơn rất nhiều. Ngữ pháp của bạn sẽ được cải thiện đáng kể, bạn sẽ tự tin giao tiếp với người bản xứ, khắc phục những lỗi thường gặp khi giao . Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Trong đó, giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place dùng để cung cấp thông tin về địa điểm, vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới. Hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn củng cố, bổ sung và tổng hợp kiến thức về phần ngữ pháp và cách dùng giới từ chỉ địa điểm nhé. Cùng bắt đầu ngay thôi!Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place có thể hiểu là những giới từ buộc phải kết hợp với các danh từ chỉ địa điểm, vị trí nơi chốn nhằm cung cấp thông tin xác định hoặc miêu tả vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới trong những hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ I live in Hanoi - the capital of Vietnam. Tôi sống ở Hà Nội - thủ đô của Việt Nam.Bạn đang xem Cách dùng giới từ chỉ nơi chốnTrong ví dụ này, giới từ “in" đi kèm với danh từ chỉ nơi chốn “Ha Noi”.Trong tiếng Việt, cũng có những giới từ chỉ nơi chốn tương tự như “ở”, “ở trên", “nằm giữa",.. Do đó, khi dịch giới từ chỉ nơi chốn qua lại giữa hai ngôn ngữ sẽ không làm thay đổi bản chất của một câu. 2. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng Giới từ “in”Giới từ “in” mang nghĩa ở, ở bên trong. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Khoảng không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố, vũ trụ,...Ví dụ I live in Vietnam. Tôi sống ở Việt Nam.There are many planets in the galaxy. Có rất nhiều hành tinh trong dải ngân hà. b. Khoảng không gian chứa nướcVí dụ Watching the fish swimming in the lake is very relaxing. Ngắm cá bơi trong hồ rất thư giãn. c. Trong một hàng, một đường thẳngVí dụ People are standing in a queue to buy the best banh mi in Hanoi. Mọi người đang xếp hàng để mua được bánh mì ngon nhất Hà Nội.d. Khoảng không gian khép kín, chẳng hạn như căn phòng, tòa nhà, cái hộpVí dụ The mangoes are put in a wooden box. Những quả xoài được xếp vào một chiếc hộp gỗ. e. Khi không đi kèm mạo từ nhấn mạnh nơi chốn đặc biệt một người đang ở nơi nào đó bệnh viện, nhà tùVí dụ Linda has been in hospital for more than a day. Linda đã nằm trong bệnh viện hơn một ngày.f. Phương hướngVí dụ The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây. Giới từ “on” Giới từ “on” mang nghĩa trên, ở bên trên. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Vị trí ở phía trên một bề mặt vật lý nào đóVí dụ There is a red book on the table. Có một cuốn sách màu đỏ ở trên bàn.b. Chỉ cái gì nằm trên một con đườngVí dụ My school is located on Chua Lang Street. Trường của tôi nằm trên đường Chùa Láng.c. Phương tiện giao thông trừ car, taxiVí dụ It"s very noisy on the bus. I can hardly hear anything. Trên xe buýt rất ồn. Tôi hầu như không thể nghe thấy gì cả.d. Tầng của một toà nhàVí dụI live in an apartment on the third floor. Tôi sống trong một căn hộ trên tầng ba.e. Chỉ vị trí cố địnhVí dụ The bank is on the right-hand side of the road. Ngân hàng ở phía bên tay phải đường. Giới từ “at"Giới từ “at” mang nghĩa ở, tại. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Vị trí, địa điểm cụ thểVí dụI bought an americano at the local coffee shop. Tôi mua americano ở một tiệm cà phê địa phương.b. Chỉ số nhà kèm tên đườngVí dụThe house is at 133 Cau Giay Street. Căn nhà ở số 133, đường Cầu Giấy.c. Chỉ nơi công tác, học tập, làm việc at work, at school,...Ví dụTomorrow, I will be at school from 9 to 3 Ngày mai, tôi sẽ ở trường từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều.d. Chỉ sự kiện, bữa tiệcVí dụ We are having fun at the school event. Chúng tôi đang vui chơi tại bữa tiệc của trường.=> 22 động từ luôn đi kèm với giới từ "in"=> TRỌN BỘ TÍNH TỪ CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM PHỔ BIẾN NHẤT3. Một số giới từ chỉ địa điểm AboveGiới từ “above” mang nghĩa trên, ở phía trên. Cách dùngDiễn tả vị trí ở bên trên nhưng không cần tiếp xúc trực tiếp như “on”Ví dụ There’s a picture above the sofa. Có một bức tranh phía bên trên ghế sô-pha.Diễn tả vị trí trong cuộc thi, danh sáchVí dụShe came second in the national guitar contest. Tom was above her Cô ấy đứng thứ hai trong cuộc thi ghi-ta toàn quốc. Tom ở phía trên cô ấy. AmongGiới từ “among” mang nghĩa ở giữa những, trong số. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa ít nhất 3 dụ Among the five girls, Linda is the tallest. Trong 5 cô gái, Linda là người cao nhất. BetweenGiới từ “between” mang nghĩa nằm giữa, ở giữa. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa 2 dụ The bank is between the library and the coffee shop. Ngân hàng nằm giữa thư viện và quán cà phê. BehindGiới từ “behind” mang nghĩa ở sau, ở đằng sau. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng sau, bị một vật nào đó che dụ Minh stands behind me in the queue. Minh đứng sau tôi trong hàng. In front ofGiới từ “in front” mang nghĩa ở trước, ở phía trước. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng trước, che khuất một vật nào dụMinh stands in front of me in the queue. Minh đứng trước tôi trong hàng.=> Cách sử dụng giới từ at, in, on trong tiếng Anh=> FULL 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ4. Bài tập giới từ chỉ nơi Bài tậpĐiền giới từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống1. I"m having dinner ____ There is a clock ____ the living room wall. 3. The criminal is ____ prison ______ us, Phong is the There are 5 pens ____ the We have arrived ____ the airport this morning. 7. We are ___ the train heading to You will see a bookstore ___ the left-hand Do you go to school ___ foot or by bike? 10. The restaurant is ____ 15A Blue Street. Đáp án1. at2. on3. in4. Among5. on6. at7. on8. on9. on10. atNhư vậy, bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất xoay quanh chủ đề giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống một cách linh hoạt, hiệu quả. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé! Sử dụng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn luôn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng của những giới từ này. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ thời gian để giúp các bạn giải quyết những bài tập và giao tiếp một cách chính xác về chủ đề này. Nếu bạn cảm thấy các nguyên tắc đó quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé!Giới từ là gì?Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí,… chỉ sự liên quan đến các từ/ cụm từ trong câu văn. Và mỗi giới từ đều được sử dụng trong những trường hợp khác nhau tùy thuộc vào ngữ Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of placesGiới từPhiên âmCách sử dụngVí dụin/ɪn/Thường được sử dụng khi đề cập về buổi trong ngày, tháng, năm cụ thể hoặc các mùaI get up early in the dậy sớm vào buổi was born in sinh ra vào tháng like to go hiking in thích đi bộ đường dài vào mùa sử dụng khi đề cập đến giờ giấc, thời gian trong movie starts at six o’ bắt đầu chiếu lúc sáu giờ father goes to bed at 10 thêm Hướng dẫn cách tạo biểu đồ trong excel 2003, cách vẽ biểu đồ, đồ thị trong excelThere will be a football match at có một trận đấu bóng đá vào ban để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các ngày lễ đặc biệtI love the atmosphere at Tet yêu không khí ngày về các thứ, ngày, ngày thángOn Monday, I have to go to thứ Hai, tôi phải đến Christmas Day, my family goes to ngày lễ Giáng sinh, gia đình tôi đi lễ nhà was born on 25 April tậpĐể có thể nắm rõ hơn về các giới từ này sử dụng thế nào, bạn hãy cùng củng cố kiến thức qua một số bài tập sau đây nhé!Practice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for I was born ___ 2000. A. after B. in C. during D. with I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by They will come here ______1130 A. between B. at C. for D. in She has come here _____ night. A. since B. at C. in D. onPractice 2. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng.1. I eat _____ home with my family. A. at B. in C. on D. beside2. The dictionary is ___ the table. A. in front of B. on C. from D. against3. There is a clock _____ the wall in class. A. near B. across C. on D. at4. – Where is Linh? – She is sitting ______ Jim. A. on B. under C. between D. next to5. We’re studying _______ HNUE University. A. at B. in C. of D. from6. There are 32 students ____ the class. A. inside B. in C. at D. over7. My pen is ____ the books and the computer. A. among B. down C. up D. between8. I saw a mouse _____ the chair. A. among B. between C. in D. behind9. My house is ____ to the school. A. next B. near C. on D. under10. We come ____ Viet Nam. A. in B. above C. from D. belowXem đáp án Practice 2 ADịch nghĩa Tôi ăn tại nhà với gia đình tôi. BDịch nghĩa Quyển từ điển ở trên bàn. CDịch nghĩa Có một chiếc đồng hồ treo trên tường trong lớp học. DDịch nghĩa – Linh đang ở đâu vậy? – Cô ấy đang ngồi cạnh Jim. ADịch nghĩa Chúng tôi đang theo học tại Đại học nghĩa Có 32 học sinh trong nghĩa Cây bút của tôi nằm giữa sách và máy tính. DDịch nghĩa Tôi nhìn thấy một con chuột đằng sau chiếc ghế. ADịch nghĩa Nhà tôi ở cạnh trường học. CDịch nghĩa Chúng tôi đến từ Việt từ chỉ nơi chốn & thời gian trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Giới từ không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Bạn hãy ghi nhớ và thường xuyên luyện tập để dùng chính xác nhé! Ngày đăng 25/05/2015, 1608 GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at Easter, at once ngay lập tức - at last cuối cùng,- at the moment bây giờ,- at present bây giờ, ở hiện tại, - at weekends vào những ngày cuối tuần Nơi chốn - at home,- at the theatre,- at the seaside, at the grocer's, at the hairdresser's, at the doctor's,- at school - at the corner of the street,- at the top, at the bottom, at the foot of the page, at the beginning, at the end of the lesson, ,,- at the shop,- To arrive at the airport, railway station, 2/ IN Thời gian _Năm Ex in 1980, in 1870, in 2000. _Tháng Ex in June, in May, in August. _ Mùa Ex in spring, in Summer, in winter, in Autumn. _ Buổi ngoại trừ AT NIGHT Ex in the morning, in the afternoon, in the evening. _ IN TIME đúng giờ. Ex He came to the party in time. Nơi chốn _ IN ở trong Ex + in the dining-room,+ in the box _IN được dùng trước các thành phố, đất nước, miền, phương hướng, Ex + in London, in Paris, in Hanoi,+ in Vietnam, in England, in French, + in the east, in the north _ IN THE STREET trên đường _ IN MY OPINION theo ý tôi _ IN GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước thứ, ngày tháng on April 21, on Friday, on Christmas Day - dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - on horseback trên lưng ngựa - on TV trên truyền hình - on radio trên radio - on the beach trên bãi biển - on the left / on the right phía tay trái / tay phải - on the ground floor / on the first floor / on the second floor - on a farm trên nơng trại Prepositions Following Adjectives •Giới từ theo sau các tính từ 1/ OF ashamed of xấu hổ về afraid of sợ, e ngại aware of nhận thức capable of có khả năng fond of thích full of đầy 2/ TO acceptable to có thể chấp nhận accustomed to quen với familiar to sb quen thuộc đối với ai clear to rõ ràng contrary to trái với, đối lập equal to tương đương với, bằng 3/ FOR available for sth có sẵn cái gì available to sb sẵn cho ai difficult for khó late for trễ dangerous for nguy hiểm famous for nổi tiếng independent of độc lập proud of tự hào jealous of ghen tỵ với guilty of phạm tội về, có tội sick of chán nản về grateful to sb biết ơn ai harmful to sb for sth có hại cho ai cho cái gì important to quan trọng likely to có thể lucky to may mắn next to kế bên open to mở pleasant to hài lòng rude to thô lỗ, cộc cằn similar to giống, tượng tự useful to sb có ích cho ai greedy for tham lam necessary for cần thiết perfect for hoàn hảo suitable for thích hợp sorry for xin lỗi qualified for có phẩm chất helpful/ useful for có lợi, có ích good for tốt cho grateful for sth. biết ơn về việc convenient for thuận lợi cho ready for sth sẵn sàng cho việc gì responsible for sth chòu trách nhiệm về việc gì. responsible to sb có trách nhiệm với ai 4/ AT good at giỏi về bad at dở về clever at khéo léo skillful at khéo léo, có kỹ năng về quick at nhanh amazed at ngạc nhiên amused at vui về excellent at xuất sắc về present at hiện diện surprised at ngạc nhiên angry at sth. giận về điều gì clumsy at vụng về annoy at sth khó chòu về điều gì 7/ ON keen on hăng hái về 5/ WITH crowded with đông đúc angry with giận dữ friendly with thân mật bored with chán fed up with chán busy with bận familiar with quen thuộc furious with phẫn nộ pleased with hài lòng popular with phổ biến satisfied with thoả mãn với contrasted with tưởng phản với 8/ IN interested in thích, quan tâm về rich in giàu về successful in thành công về confident in sb tin cậy vào ai 6/ ABOUT confused about bối rối về excited about hào hứng happy about hạnh phúc, vui sad about buồn serious about nghiêm túc upset about thất vọng worried about lo lắng anxious about lo lắng disappointed about sth lo lắng về việc gì 9/ FROM isolated from bò cô lập absent from vắng mặt khỏi different from khác far from xa safe from an toàn divorced from ly dò, làm xa rời  Lưu ý Sau giới từ ta thường dùng V-ing hoặc Noun 10/ Một số trường hợp cần lưu ý - be tired of chán. Ex I'm tired of doing the same work everyday. Be tired from mệt vì. I'm tired from walking for a long time. - Be grateful to sb for sth. biết ơn ai về vấn đề gì. Ex I'm grateful to you for your help. Be responsible to sb for sth. chòu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex You have to be responsible to me for your actions. - Good/ bad for tốt/ xấu cho ; good/ bad at giỏi/ dở về Ex Milk is good for health./ He is good at English. - Be kind/ nice to tốt với ai - It's kind/ nice of sb. thật tốt. Ex Mary is kind to me./ It's very kind of you to help me. III Prepositions following verbs/ Two-word verbs. Sau đây là một số giới từ theo sau các động từ thường gặp. EXERCISES I Fill in the missing prepositions 1. I shall meet you _____ the corner _____ the street. 2. I always come _____ school _____ foot. 3. It never snows here _____ Christmas. 4. The country looks beautiful _____ spring. 5. I can see you _____ Monday. 6. I live _____ the country, but she lives _____ the seaside. 7. Have you any money _____ you? 8. He always come _____ bus. 9. I don't like getting up _____ the morning. 10. He had learned the whole poem _____ heart. 11. This book is _____ Dickens. 12. Is Miss Smith _____ home? 13. I have breakfast _____ 730 every morning. 14. Can you translate that _____ German? 15. My birthday is _____ May 5th. 16. My birthday is _____ the 5th. 17. They come _____ the room. 18. I like swimming _____ Summer. 19. We get a lot of rain _____ November. 20. He never comes _____ time for the class. 21. I'm very busy _____ present. 22. I have no time _____ the moment. 23. He was standing _____ the middle of the room. 24. Please write your name _____ the top of the page. 25. There is vocabulary _____ the end of the book. 26. I shall see her _____ the beginning of the week. 27. What would that be _____ German? 28. _____ my opinion, it is a very good book. 29. She is _____ the garden. 30. We are going _____ the theatre this evening. 31. The train arrives _____ Victoria station _____ 4 30. 32. Please tell me _____ once. 33. I waited for half an hour, and _____ last the came. Apologize sb for sth. xin lỗi ai vè một việc Admire sb. of sth. khâm phục ai về một việc Belong to sb. thuộc về ai Accuse sb. of sth tố cáo ai về một việc Blame sb. for sth. đỗ lỗi cho ai về một việc gì đó. Congratulate sb. on sth chúc mừng ai về một việc. Thank sb for sth cảm ơn ai về việc gì Differ from khác với Introduce to sb giới thiệu với ai Give up từ bỏ Look at nhìn vào Join in tham gia vào Believe in tin vào Escape from thoát khỏi Look after chăm sóc, trông nom Look for tìm kiếm Look up tra từ trong tự điển Look forward to mong đợi Put on mang vào, mặc vào Put off hoãn lại Take off cất cánh, tháo ra Stand for tượng trưng Call off huỷ bỏ, hoãn bỏ Object to sb/V-ing phản đối ai/ việc gì Infer from suy ra từ Insist on khăng khăng Go on tiếp tục Change into / turn into hoá ra Translate into dịch sang Arrive at station, bus stop, airport > nơi nhỏ Arrive in London, Paris, England > thành phố đất nước Approve of sth. To sb đồng ý về việc gì với ai Participate in tham gia Succeed in thành công về Prevent sb from ngăn ai Provide with cung cấp Supply with cung cấp Agree with đồng ý với Beg for sth van nài cho, xin Ask for xin Borrow sth. From sb mượn cái gì của ai. Depend on/ rely on dựa vào, phụ thuộc vào Die of a disease chết vì một căn bệnh Wait for sb chờ ai 34. The book is _____ the table. 35. He is sitting _____ an armchair. 36. The picture is _____ the wall. 37. I put my hands _____ my pockets. 38. She is drinking _____ a cup. 39. She took ten shillings _____ her bag. 40. For the last few days I haven't been able to sleep _____ night. 41. She always agree _____ everything he says. 42. Are you acquainted _____ the lady? 43. You will soon get accustomed _____ English cooking. 44. She is very angry _____ me. 45. I apologize _____ keeping you waiting. 46. The dog begged _____ a piece of cake. 47. Does this belong _____ you? 48. She is always borrow money _____ me. 49. My cat is very fond _____ fish. 50. I'm very grateful _____ her _____ her help. 51. The room was full _____ people. 52. I'm quiet different _____ her. 53. She insists _____ coming. 54. He is quiet incapable _____ such a thing. 55. I should like to be independent _____ everyone. 56. May I introduce you _____ Miss Brown? 57. I'm afraid _____ this dog. 58. Are you interested _____ literature? 59. She is very jealous _____ her sister. 60. Won't you joint _____ the game? 61. Clean air provides us _____ a health supply of oxygen. 62. I'm very sorry _____ what I have dne. 63. His son succeeded _____ the throne. 64. My hat is quite similar _____ yours. 65. I'm tired _____ waiting for her. 66. I'm so worried _____ my sister who is ill. 67. It is very bad _____ you to eat so quickly. 68. I'm not good _____ tennis. 69. My birthday is _____ the first _____ the month. 70. This will come in very useful _____ her . 71. Out _____ sight, out _____ mind. 72. The sun rises _____ the east, and sets _____ the west. 73. Were your friends successful _____ getting a loan from the bank. 74. I'm sure the explanation in the book will be quite clear _____ you. 75. Miss White was upset _____ the news of her father's death. 76. I'm not familiar _____ his name. 77. We were very grateful _____ our friends _____ all of their assistance. 78. Don't you think you should try to be friendly _____ your classmates? 79. Mr Green is responsible _____ hiring employees. 80. That type of music is quite popular _____ teenage boys and girls. 81. My daily expenses are just about equal _____ my income. 82. Fred is capable _____ doing better work than he is doing at present. 83. We were very doubtful _____ his ability. 84. Ken was proud _____ his good marks on English. 85. My plan is similar _____ yours, but it is different _____ Ken's. 86. Piere said he had become quite fond _____ American hamburgers. 87. We are still hopeful _____ hearing from our friends before Saturday. 88. That fashion magazine is full _____ advertising for women's clothes. 89. This gloves aren't very suitable _____ that kind of work. 90. They were happy _____ the results of the election. 91. It was certainly kind _____ you to help me. 92. Mrs. Brown is often worried _____ money. 93. Her parents are very pleased _____ her French. 94. I'm not interested _____ politics. 95. She was sad because he was rude _____ her. 96. She was angry _____ Tom. 97. Traveling by air is preferable _____ traveling by train. 98. Thank you. You are kind _____ me. 99. Everybody was surprised _____ the news. 100. I was delighted _____ the present you gave me. KEY 1. at - of 2. to – on 3. at 4. in 5. on 6. in – at 7. with 8. by 9. in 10. by 11. by 12. at 13. at 14. into 15. on 16. on 17. in / into 18. in 19. in 20. in / on 21. at 22. at 23. in 24. at 25. at 26. at 27. in 28. In 29. in 30. to 31. at – at 32. at 33. at 34. at 35. in 36. on 37. into / in 38. with 39. from 40. at 41. with 42. with 43. to 44. with 45. for 46. for 47. to 48. from 49. of 50. to – for 51. of 52. from 53. on 54. of 55. of 56. to 57. of 58. in 59. of 60. in 61. with 62. about 63. in 64. to 65. of 66. about 67. for 68. at 69. on - of 70. for 71. of – of 72. in – in 73. in 74. to 75. about 76. with 77. to – for 78. with 79. for 80. with 81. to 82. of 83. of 84. of 85. to – from 86. of 87. of 88. of 89. for 90. about 91. of 92. about 93. with 94. in 95. to 96. with 97. to 98. to 99. at 100. with . GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN 1/ AT Thời gian - at 4 o’clock, at at giờ,- at night,- at Christmas, at. GOOD WEATHER trong thời tiết tốt _ IN THE NEWSPAPER trong báo _ IN THE a MIDDLE OF the room ở giữa phòng _ IN ENGLISH, GERMAN, bằng tiếng Anh, Đức, 3/ ON Thời gian - dùng trước. dùng trong những cụm từ on Sunday morning, on Saturday afternoon, on Friday night, on weekdays, on weekends - on time đúng giờ, chính xác Ex The film was shown on time. Nơi chốn ON ở trên - - Xem thêm -Xem thêm Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn, Bài tập giới từ chỉ thời gian nơi chốn, Nếu trong bài trước chúng ta tìm hiểu về giới từ chỉ thời gian thì hôm nay IIE Việt Nam giúp bạn kiến thức giới từ chỉ nơi chốn. Có một số từ như in, on, at chúng ta cũng từng sử dụng trong việc diễn tả thời gian, vậy đối với nơi chốn, chúng có gì đặc biệt không? Hay ngoài in, on, at ra còn những giới từ nào khác? Mời các bạn xem bài viết bên thức giới từ chỉ nơi Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn2 Cách dùng giới từ chỉ nơi Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ IN FRONT Giới từ Giới từ NEXT TO/ Giới từ NEAR/CLOSE Giới từ Giới từ Giới từ ACROSS FROM / Giới từ ABOVE/ Giới từ UNDER/ Giới từ INSIDE / Giới từ UP/ Giới từ Giới từ Giới từ Giới từ FROM3 Bài tập giới từ chỉ nơi chốnĐịnh nghĩa giới từ chỉ nơi chốnGiới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác dùng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ INGiới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể làQuốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụVăn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòngPhương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền TâyGiới từ ONGiới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà TrưngChỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnhBề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bànPhương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýtGiới từ ATChúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sauVừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương VươngNơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại họcChỉ vị trí at the centre of ở giữaĐịa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bayGiới từ IN FRONT OFGiới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàngGiới từ BEHINDTrái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofaGiới từ NEXT TO/BESIDECả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viênVí dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôiGiới từ NEAR/CLOSE TOGiới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company”“Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.”Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sôngGiới từ BETWEENGiới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn dụ Look over there! Our car is between the container and the truck.Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàngGiới từ ACROSSChúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đườngGiới từ ACROSS FROM / OPPOSITEGiới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điệnGiới từ ABOVE/OVER2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng taLưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố địnhVí dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độGiới từ UNDER/BELOW2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái câyLưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nướcVí dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độGiới từ INSIDE / OUTSIDEĐây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ănVí dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đóGiới từ UP/DOWNGiới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núiVí dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồiGiới từ AROUNDGiới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng taGiới từ AGAINSTKhi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINSTVí dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đènGiới từ AMONGKhác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này?Giới từ FROMChúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đóVí dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật BảnVí dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia✔️ Nội dung liên quan? Giới từ chỉ thời gian.? Giới từ chỉ sự di chuyển? Cách dùng In On At? Bảng giới tập giới từ chỉ nơi chốn1 I eat…….home with my familyA. at B. in C. on D. beside2 May comes…….. before B. after C. from D. against3 There is a clock………the wall in near B. across C. on D. at4 Wher is Susan? She is sitting……… on B. under C. between D. next to5 We’re studying………Sai Gon at D. from6 There are 40 students…….the inside B. in C. at D. over7 My pen is…….the books and the among B. down C. up D. between8 I saw a mouse……the among B. between C. in D. behind9 My house is……to the close B. near C. opposite D. across10 We come……Viet in B. above C. from D. belowĐáp án1 A 2 B 3 C 4 D 5 A6 B 7 D 8 D 9 A 10 CGiới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Sau bài học hôm nay, khi có người muốn hỏi bạn một địa điểm nào đó, có lẽ các bạn đã biết cách miêu tả vị trí rồi phải không? Giới từ chỉ nơi chốn không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Hãy ghi nhớ để dùng chính xác nhé! Ngữ Pháp -Giới từ chỉ thời gian Cách dùng & Bài tậpCấu trúc Wish, cách dùng câu ước cơ bản & nâng caoCấu trúc As if/As though, cách dùng & ví dụCấu trúc Suggest công thức, cách dùng & bài tậpĐại từ chỉ định trong Tiếng Anh Demonstrative PronounsĐại từ sở hữu trong Tiếng Anh Possessive PronounsĐại từ nghi vấn trong Tiếng Anh Interrogative pronouns Preposition of place giới từ chỉ nơi chốn là một điểm ngữ pháp khá thường gặp trong đời sống hàng ngày cũng như các kỳ thi phổ thông, TOEIC.. Việc nắm rõ khái niệm và cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn sẽ giúp người học nâng cao điểm ngữ pháp và sử dụng chuẩn tiếng Anh. Bài viết này sẽ cung cấp cho người đọc định nghĩa, cách sử dụng giới từ chỉ nơi chốn và bài tập kèm đáp án chi takeawaysGiới từ chỉ nơi chốn được gọi là “preposition of place”. Đây là những giới từ được sử dụng để cung cấp thông tin về vị trí của một sự vật hoặc một sự Anh chứa nhiều giới từ chỉ nơi chốn khác nhau. Trong đó, ba giới từ chỉ nơi chốn phổ biến nhất, và cũng có nhiều trường hợp áp dụng nhất, chính là in, at, và từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của một sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp với một danh từ chỉ nơi dụ My home is in District 1. Nhà tôi nằm ở quận 1.→ Giới từ “in” được đặt ngay trước danh từ chỉ nơi chốn “District 1”.Các giới từ chỉ nơi chốn mà bạn cần biếtIn ở, ở bên trongOn trên, ở trênAt ở, tạiAbove ở trênAmong Ở giữa những/ trong sốAgainst Tựa vàoAcross Phía bên kiaUnder, Underneath, Beneath, Below Phía dướiBy, beside, next to Kế bênBetween Ở giữaBehind Ở đằng sauInside Ở bên trongIn front of Ở phía trướcNear Ở gầnOutside Ở bên ngoàiPhân biệt các trường hợp sử dụng giới từ chỉ nơi chốnGiới từ “in”Giải nghĩa ở, ở bên từ “in” được sử dụng với ý nghĩa rằng một sự vật hay một sự việc đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó, cụ thể“in” dùng để diễn tả vị trí ở bên trong một khoảng không gian khép kín. Đây có thể là ở bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa dụThere are three apples in the box. Có ba quả táo trong cái hộp→ Ba quả táo là vật thể nhỏ hơn nằm trong chiếc hộp là không gian rộng hơn, do đó giới từ in cần được sử dụng để miêu tả mối liên hệ về không gian của mom is in the kitchen. Mẹ tôi đang ở trong bếp.→ Chủ ngữ my mom nằm trong nhà bếp, một không gian lớn hơn bao trùm xung quanh, vì vậy giới từ in được sử dụng để miêu tả mối liên hệ về không gian của have built many stores in this shopping mall. Họ đã xây nên nhiều cửa hàng bên trong trung tâm thương mại này.Trong ví dụ trên, trung tâm thương mại là không gian kín bao trùm lấy các cửa biệt, người đọc có thể áp dụng “in” để diễn tả vị trí ở trong hai loại phương tiện giao thông sau đây car ô tô và taxi xe tắc xi.Ví dụ He said goodbye to his mom before he got in the taxi. Anh ấy chào tạm biệt mẹ mình trước khi vào trong xe taxi.Ngoài việc diễn tả vị trí ở trong một không gian kín, thì giới từ “in” còn được dùng để diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Các không gian rộng lớn này bao gồmMột số danh từ chỉ khu vực được con người tạo ra, cụ thể in the garden, in the playground, in the village, in Ha Noi, in Vietnam…Ví dụMy grandfather grows a lot of flowers in the garden. Ông tôi trồng rất nhiều hoa trong vườn nhà.hoặcI live in Ho Chi Minh City. Tôi sống tại Thành phố Hồ Chí Minh.Một số danh từ chỉ các khu vực tự nhiên in the river, in the woods, in the sky, in the air, in space, in the universe….Lưu ý Với trường hợp “in the sky”, người đọc thông thường sẽ dịch sang tiếng Việt là “trên trời”.Ví dụ There are a lot of planets in the universe. Có rất nhiều hành tinh trong vũ trụ.Bên cạnh đó, “in” được dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle; …Ví dụ The bank is in the north of the town. Ngân hàng nằm ở vùng phía bắc của thị trấn.Peter is sitting in the back of the class. Peter đang ngồi ở cuối lớp.Tiếp theo, giới từ “in” được áp dụng để chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một dụ The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the final match. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem trận chung kết.Lưu ý Đối với tên đường, người đọc có thể dùng in + tên đường. Một trường hợp khác mà người đọc có thể bắt gặp chính là on + tên đường. “On + tên đường” chính là cách diễn đạt phổ biến trong cách nói của người Mỹ American English.Ví dụ I live in Hoa Binh street. Tôi sống ở đường Hòa Bình.in the book, in the magazine, in the picture trong các tác phẩm văn hóa, nghệ thuật, đa phương dụ Henry looks so strong in his new movie. Henry trông thật mạnh mẽ trong bộ phim mới của anh ấy.Khi đứng trước một số danh từ như school, prison, hospital giới từ in được sử dụng để nhấn mạnh hành động liên quan tới một địa điểm đi học, bị nhốt trong tù, được chữa trị trong bệnh viện. Khi đó, mạo từ sẽ không được sử dụThe criminal is in prison now. Tên tội phạm bây giờ đang ở tù.Mike has been in hospital for a week. Mike đã nằm viện được một tuần rồi.Xem thêmCách sử dụng giới từ sau tính từ tiếng AnhCách sử dụng giới từ sau động từ tiếng AnhCách sử dụng giới từ đứng sau danh từ tiếng AnhGiới từ “on”Giải nghĩa trên, ở từ “on” có thể được sử dụng trong các trường hợp sau“on” được dùng để chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý On the table, on the wall, on the floor...Ví dụ There are two bananas on the table. Có hai quả chuối ở trên bàn.“on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. Đây cũng là cách diễn đạt thường thấy trong tiếng Anh của người Mỹ American English.Ví dụ The Bank is on Red Street. Ngân hàng nằm trên đường Red.“on” được dùng để diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà On the first floor, on the second floor...Ví dụ His apartment is on the fifth floor. Căn hộ của anh ấy thì ở trên tầng năm.Giới từ “on” được kết hợp với các địa điểm cụ thể. Trong trường hợp sử dụng “on + nơi chốn”, người nói muốn nhấn mạnh yếu tố đứng trên diện tích đất, và đồng thời nơi chốn ấy cũng là không gian mở on the beach, on the island...Ví dụ There are many coconut trees on the island. Có nhiều cây dừa ở trên đảo.“on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car on the bus, on the bike, on the plane,...Ví dụ He usually tries to read when he is on the bus. Anh ấy thường cố gắng đọc sách khi anh ấy ở trên xe buýt.Giới từ “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. Người đọc lưu ý, về bản chất, cách diễn đạt này vẫn thể hiện được sự vật hoặc sự việc đang ở trên một bề dụ The coffee shop is on the left hand side of the road. Quán cà phê nằm ở phía bên trái của con đường.→ Về bản chất, quán cà phê vẫn nằm trên một mặt phẳng là mảnh đất bên từ “at”Giải nghĩa ở, từ “at”được sử dụng trong các trường hợp sau“at” được sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc.Ví dụ Let’s meet each other at the coffee shop. Không phải Let’s meet each other in the coffee shop.Hãy gặp nhau tại quán cà am at the hospital to visit a friend. Không phải I am in hospital vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”.Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm một người bạn.“at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự dụ My company is at 23 Hung Vuong street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 23 đường Hùng Vương.Giới từ “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự dụ We will have fun at the party tonight. Chúng ta sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay.“at” còn được dùng để chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong dụ Tom is at school, and his dad is at the office now. Tom đang ở trường, còn bố anh ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ.Các giới từ chỉ nơi chốn khácBên cạnh 3 giới từ chỉ nơi chốn “on , in, at” với nhiều trường hợp sử dụng khác nhau, người đọc có thể bắt gặp nhiều giới từ chỉ nơi chốn khác. Thông thường, các giới từ này chỉ có một hoặc ít các trường hợp sử dụng, cụ thể Giới từ chỉ nơi chốnGiải nghĩaTrường hợp sử dụngVí dụAboveỞ trênDiễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ “on”.Diễn tả vị trí ở bên trên trong một danh sách, một cuộc a cupboard above the một cái tủ chén ở trên cái bếp. I came second because there was a competitor above về thứ hai vì có một đối thủ trên giữa những/ trong sốDiễn tả vị trí giữa 3 hoặc nhiều hơn 3 is the smartest student among là học sinh thông minh nhất trong số chúng vàoDiễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt use this ladder, you have to put it against the dùng cái thang này, bạn phải đặt nó tựa vào bên kiaDiễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với một vật mốc, được ngăn cách bởi một giới hạn rõ ràng một con sông, một con đườngThere’s a bookstore just across the một hiệu sách nằm ngay bên kia Underneath, Beneath, BelowPhía dướiDiễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Đặc biệtUnder thường để nhấn mạnh là một vật ở vị trí dưới, có tiếp xúc với vật ở thường chỉ vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp mang tính chất của Under và Below nhưng được dùng trong văn bản trang được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao book is under the sách nằm dưới cây egg sinks below the water trứng chìm xuống dưới bề mặt sun is now beneath the trời giờ đã ở phía dưới đường chân usually put our unused things underneath the tôi thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới beside, next toKế bênDiễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật restaurant is next to/by/beside the post hàng thì nằm kế bên bưu giữaDiễn tả vị trí nằm giữa hai music room is between the art room and the nhạc thì nằm giữa phòng vẽ và thư đằng sauDiễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật boy is hiding behind the bé đang trốn phía sau cái bên trongDiễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian children must play inside the trẻ phải chơi trong nhà front ofỞ phía trướcDiễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật teacher is standing in front of the giáo đang đứng trước cái gầnDiễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”.The school is near the bus trường nằm gần trạm xe bên ngoàiDiễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một break time, students can play outside the giờ nghỉ, học sinh có thể chơi đùa bên ngoài lớp tậpBài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sauDid you learn something ______ school?Don’t put all your eggs________ one is studying______a university in live________ 24 Bach Dang Simpson still ______ bed?My mom has been stuck ______ traffic jam for sleeps like a baby ______ the answer key is_________ page taxi will be waiting_________ the are many bugs________ the had dinner__________ a Japanese in England is extremely cold, the temperature has fallen _____ 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sauThere are 42 students next/in/on/front the grapes are not in the basket. They are in/between/next/on the pen is between/in/on/next the books and the Lamborghini car is behind/in front/next to/under my teacher stands from/at/in front of/by the is a clock on the wall just from/above/before/at the teacher’s comes after/before/in/at 3 Nhìn vào bản đồ dưới đây và điền giới từ vào các câu sauThe university is __________ the hall of residence and the new shopping bars and clubs are _________ the bike rental scheme is _______ the new covered new train station is _________ the bike rental 4 Điền giới từ phù hợp vào đoạn văn sauSo here we are ______ the entrance_____ the hospital. My name is Ivy, and I'm a receptionist here, and you'll usually find me _____ the desk just by the main entrance here. So I'd like to tell you a bit about the way the hospital is organized and you should all have a plan __________ ánBài 1a. atb. inc. atd. one. inf. ing. onh. oni. in front ofj. ink. atl. underBài 2a. inb. onc. betweend. ine. in front off. aboveg. afterBài 3a. betweenb. oppositec. next tod. aboveBài 4at - to - at - in front ofTổng kếtNhư vậy, bài viết trên đây đã giới thiệu đến người đọc các giới từ chỉ nơi chốn preposition of place thông dụng, cũng như phân tích các trường hợp áp dụng cụ thể. Tác giả hy vọng người đọc có thêm nhiều kiến thức bổ ích về giới từ chỉ nơi chốn để có thể áp dụng chúng một cách linh hoạt trong các hoạt động sử dụng tiếng Anh trong tương lai.

bài tập giới từ chỉ nơi chốn